CÔNG TY TNHH MƯỜNG THANH NHA TRANG
Số: ......./HĐMBCH
|
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
NAM
![]() |
HỢP ĐỒNG MUA
BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
Căn hộ số …… Dự án Tổ
hợp khách sạn căn hộ cao cấp Mường Thanh Nha Trang
Số đường Trần
Phú, phường Lộc Thọ, TP. Nha
Trang, tỉnh Khánh Hoà
- Căn
cứ Bộ luật Dân sự ngày 14 tháng 6 năm
2005;
- Căn
cứ Luật Nhà ở ngày 29 tháng 11 năm 2005 và Luật số 34/2009/QH12 ngày 18 tháng 6
năm 2009 của Quốc hội về sửa đổi, bổ sung Điều 126 của Luật Nhà ở và Điều 121 của
Luật Đất đai;
- Căn
cứ Nghị định số 71/2010/NĐ-CP ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về quy
định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật Nhà ở;
- Căn
cứ Thông tư số 16/2010/TT-BXD ngày 01 tháng 9 năm 2010 của Bộ Xây dựng quy định
cụ thể và hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 71/2010/NĐ-CP
ngày 23 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
Luật Nhà ở;
- Căn cứ Giấy
chứng nhận đăng ký kinh doanh của Công ty TNHH Mường Thanh Nha Trang số
4201506668 do Phòng đăng ký kinh doanh - Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Khánh Hoà cấp
lần đầu ngày 19/06/2012, cấp đổi lần thứ 1 ngày 10/08/2012.
- Căn cứ Giấy chứng
nhận đầu tư số 37121000374 ngày 21/09/2012 của Uỷ ban nhân tỉnh Khánh Hoà cấp
chứng nhận cho Công ty TNHH Mường Thanh Nha Trang thực hiện dự án đầu tư Tổ hợp
khách sạn căn hộ cao cấp Mường Thanh Nha Trang tại địa chỉ số 60 Trần Phú, phường
Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hoà;
-
Căn cứ Quyết định số 348/QĐ-UBND ngày 30/01/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh
Hoà về việc thu hồi đất do Công ty TNHH một thành viên Du lịch Khánh Hoà thuê sử
dụng và giao đất có thu tiền sử dụng đất cho Công ty TNHH Mường Thanh Nha Trang
để thực hiện dự án Tổ hợp khách sạn căn hộ cao cấp Mường Thanh Nha Trang;
- Căn cứ Biên bản
cắm mốc định vị và giao đất thực địa ngày 07/03/2013 tại địa chỉ số 60 Trần Phú,
phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hoà;
- Căn cứ văn bản
số 1960/UBND-XDND ngày 16/04/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà về việc
thoả thuận phương án kiến trúc quy hoạch công trình Tổ hợp khách sạn căn hộ cao
cấp Mường Thanh Nha Trang tại 60 Trần Phú, phường Lộc Thọ, thành phố Nha Trang,
tỉnh Khánh Hoà;
- Căn cứ Giấy phép
xây dựng số 55/SXD-KTQH ngày 17/06/2013 của Sở xây dựng tỉnh Khánh Hoà về việc
cấp phép xây dựng cho Công ty TNHH Mường Thanh Nha Trang được phép xây dựng công
trình Tổ hợp khách sạn và căn hộ cao cấp Mường Thanh Nha Trang;
- Căn cứ Quyết định
số 2518/QĐ-UBND ngày 09/10/2013 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Khánh Hoà về việc phê
duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án Tổ hợp khách sạn căn hộ
cao cấp Mường Thanh – Nha Trang tại 60 đường Trần Phú, thành phố Nha Trang, tỉnh
Khánh Hoà
- Căn
cứ các Văn bản pháp lý có liên quan của Dự án Tổ hợp khách sạn căn hộ cao cấp Mường
Thanh Nha Trang;
- Căn
cứ Đơn xin mua căn hộ chung cư của Ông/bà …………………………
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm 2014 tại số 60 Trần Phú, phường Lộc
Thọ, thành phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hoà,
Hai
bên chúng tôi gồm:
BÊN BÁN: CÔNG TY TNHH MƯỜNG THANH NHA TRANG
Đại diện là:
Ông Phan Huy Thông Chức vụ: Tổng
Giám đốc.
Địa chỉ trụ sở chính: Số 60 Trần Phú, phường
Lộc Thọ, thành phố Nha Trang, Khánh Hoà
Điện thoại: ……………………. Fax:
……………….
Mã số thuế: 4201506668
Số tài khoản: ..............................
tại Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam - Chi nhánh Khánh Hòa.
(Sau đây gọi
tắt là Bên A)
Và
BÊN MUA: Ông/bà………………………
Số CMND/Hộ chiếu: .........................
do Công an Hà Nội cấp ngày 25/03/2013
HKTT: ..................................
Địa chỉ liên hệ: ..................................
Điện thoại : .....................................
(Sau đây gọi là Bên
B)
Hai bên chúng tôi cùng thoả thuận trên cơ sở thống nhất, tự nguyện và bình
đẳng ký kết hợp đồng này với các nội dung và điều khoản sau đây:
ĐIỀU 1. ĐỐI TƯỢNG
CỦA HỢP ĐỒNG.
Bên A đồng ý bán, bên B đồng ý mua căn hộ có đặc điểm
như sau:
Căn hộ số: 3202 Tầng số: 32
Diện tích sàn căn
hộ: 50.8m2.
Căn hộ này thuộc Dự án Tổ hợp khách sạn căn hộ cao cấp
Mường Thanh Nha Trang tại địa chỉ số 60 đường Trần Phú, phường Lộc Thọ, thành
phố Nha Trang, tỉnh Khánh Hoà.
Diện tích sàn căn hộ (bao gồm cả diện tích cột, hộp
kỹ thuật, tường xây trong phạm vi căn hộ, diện tích ban công, lô gia của căn
hộ) theo bản vẽ thiết kế được duyệt, tính theo kích thước tim tường chung và phủ
bì toàn bộ tường bao ngoài của căn hộ (trong đó tường chung là tường ngăn giữa
hai căn hộ, tường bao ngoài là tường ngoài giữa căn hộ và hành lang, lối đi,
mặt ngoài của căn hộ).
Thời hạn sở hữu căn hộ: Theo Quyết định của Ủy ban
nhân dân tỉnh Khánh Hòa về việc thu hồi đất và giao đất cho Công ty TNHH Mường
Thanh Nha Trang để thực hiện dự án Tổ hợp khách sạn căn hộ cao cấp Mường Thanh
Nha Trang và các văn bản về việc gia hạn thời gian sử dụng đất.
ĐIỀU 2. GIÁ BÁN
CĂN HỘ, PHƯƠNG THỨC VÀ THỜI HẠN THANH TOÁN
1. Giá bán căn hộ:
Giá
bán căn hộ được tính theo diện tích sàn căn hộ.
Đơn giá cho 1m2 sàn là: 17.000.000 đồng/m2.
Giá trị hợp đồng: 50.8m2 x 17.000.000
đồng/m2 = 863.600.000 đồng
(Bằng chữ:Tám trăm sáu mươi ba triệu sáu trăm ngàn
đồng. )
2. Giá
bán căn hộ tại Khoản 1 nêu trên đã bao gồm tiền sử dụng đất, thuế GTGT, chưa
bao gồm thuế, phí, lệ phí trước bạ, các chi phí khác và chưa bao gồm phí bảo trì
tòa nhà (phí bảo trì tương đương 2% giá trị căn hộ chưa bao gồm GTGT).
3. Phương
thức thanh toán: thanh toán bằng tiền Việt Nam đồng, trả bằng tiền mặt hoặc
chuyển khoản qua ngân hàng.
4. Thời
hạn thanh toán:
Thanh toán theo phương thức trả chậm, được thực hiện
thanh toán vào các đợt như sau:
1) Đợt 1: 37% giá bán căn hộ thanh toán đồng thời với
việc hai bên ký kết Hợp đồng này, tương đương với số tiền là:
Số tiền:322.000.000 đồng
(Bằng chữ: Ba trăm hai mươi hai triệu đồng)
2) Đợt 2: 20% giá bán căn hộ khi Bên A hoàn thành việc
đổ xong sàn tầng 30 của tòa nhà có căn hộ, tương đương với số tiền là:
Số tiền:172.720.000 đồng
(Bằng chữ: Một trăm bảy mươi hai triệu bảy trăm hai
chục ngàn đồng)
3) Đợt 3: 30% giá bán căn hộ khi Bên A hoàn thành việc
xây thô công trình tòa nhà có căn hộ, tương đương với số tiền là:
Số tiền:259.080.000 đồng
(Bằng chữ: Hai trăm năm mươi chín triệu không trăm tám chục
ngàn đồng.)
4) Đợt 4: Sau khi hoàn thành công trình đưa vào sử dụng, trong vòng 10
ngày kể từ ngày nhận thông báo của Bên A, Bên B thanh toán toàn bộ giá trị còn
lại của hợp đồng (tương đương với 13% giá bán căn hộ), đồng thời theo thông báo
của Bên A, Bên B nộp các khoản thuế, phí, lệ phí, các chi phí khác và phí bảo
trì tòa nhà 2% theo quy định để nhận nhà và làm thủ tục cấp giấy chứng nhận
quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở hoặc giấy chứng nhận quyền sở hữu tòa
nhà. Bên A sẽ bàn giao nhà cho Bên B và giao các giấy tờ cần thiết cho việc sử
dụng căn hộ.
Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận tại khoản này, Bên A có trách
nhiệm thông báo cho Bên B biết rõ số tiền và thời hạn phải thanh toán. Thông báo
có thể bằng điện thoại hoặc bằng văn bản qua hình thức chuyển bưu điện, chuyển
phát nhanh hoặc chuyển trực tiếp bằng thư tay.
ĐIỀU 3. QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
1. Quyền của Bên A:
a)
Yêu cầu Bên B
thanh toán đủ tiền mua nhà theo thoả thuận ghi trong Hợp đồng và đúng thời hạn
theo thông báo của Bên A;
b)
Yêu cầu Bên B
nhận nhà theo đúng thỏa thuận ghi trong Hợp đồng;
c)
Yêu cầu Bên B
nộp đầy đủ các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, bên thứ ba (trừ nghĩa vụ tài chính
của Bên A quy định trong Khoản 2, Điều 2 Hợp đồng này) liên quan đến việc mua
bán nhà ở theo quy định của pháp luật;
d)
Được toàn quyền
sở hữu, quản lý, khai thác, kinh doanh, sử dụng và các quyền khác phù hợp với
quy định của pháp luật đối với Phần sở hữu riêng của Bên Bán.
e)
Có quyền ngừng
hoặc yêu cầu nhà cung cấp ngừng cung cấp điện, nước và các dịch vụ tiện ích đi
kèm nếu Bên B vi phạm Quy chế quản lý sử
dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng nhà
chung cư đính kèm theo Hợp đồng này;
f)
Được bảo lưu
quyền sở hữu đối với Căn hộ và các quyền hợp pháp khác liên quan đến căn hộ cho
đến khi Bên mua thanh toán đầy đủ các khoản tiền theo quy định tại Điều 2 của
Hợp đồng này.
g) Các quyền khác ghi tại Hợp đồng này và pháp luật có
liên quan.
2. Nghĩa vụ của Bên A:
a)
Thiết kế căn hộ
và thiết kế công trình tuân thủ các quy định về pháp luật xây dựng (thiết kế
căn hộ và quy hoạch xây dựng sẽ không bị thay đổi trừ trường hợp có yêu cầu của
cơ quan nhà nước có thẩm quyền);
b)
Bảo đảm chất
lượng công trình nhà chung cư trong đó có căn hộ nêu tại Điều 1 Hợp đồng này
theo đúng yêu cầu về chất lượng xây dựng, kiến trúc kỹ thuật và mỹ thuật theo
đúng tiêu chuẩn thiết kế, tiêu chuẩn kỹ thuật hiện hành;
c)
Bảo quản nhà ở
đã bán trong thời gian chưa giao nhà ở cho Bên B. Thực hiện bảo hành đối với
căn hộ và nhà chung cư theo quy định của pháp luật về nhà ở;
d)
Chuyển giao căn
hộ cho Bên B đúng thời hạn, kèm theo bản vẽ thiết kế tầng nhà có căn hộ và
thiết kế kỹ thuật liên quan đến căn hộ;
e)
Nộp tiền sử
dụng đất và các khoản thuế liên quan đến mua bán căn hộ theo quy định của hợp
đồng này và pháp luật có liên quan;
f)
Hỗ trợ Bên B
làm các thủ tục pháp lý theo quy định để cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp
giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ hoặc sao y chứng thực Giấy chứng
nhận quyền sở hữu tòa nhà kèm theo văn bản xác nhận của Bên A về việc sở hữu
căn hộ cho Bên B;
g)
Nghĩa vụ khác
theo quy định tại hợp đồng này và pháp luật có liên quan.
ĐIỀU 4. QUYỀN
VÀ NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
1. Quyền
của Bên B:
a)
Nhận bàn giao căn hộ với các thiết bị
(nếu có), vật liệu và bản vẽ hồ sơ theo đúng thời hạn và thỏa thuận tại Hợp
đồng này;
b)
Yêu cầu Bên A hỗ trợ thủ tục pháp lý đề
nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ hoặc cung cấp bản sao y
chứng thực Giấy chứng nhận quyền sở hữu tòa nhà (trừ trường hợp Bên B hoặc bên
thứ ba do Bên B ủy quyền tự thực hiện thủ tục này);
c)
Được sử dụng các dịch vụ hạ tầng do
doanh nghiệp dịch vụ cung cấp trực tiếp hoặc thông qua Bên A sau khi nhận bàn
giao căn hộ;
d)
Được bên A hỗ
trợ các thủ tục pháp lý trong trường hợp Bên B có nhu cầu cho thuê căn hộ.
2. Nghĩa
vụ của Bên B:
a)
Thanh toán đủ tiền mua căn hộ theo thỏa
thuận ghi trong Hợp đồng và đúng thời hạn theo thông báo của Bên A;
b)
Thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí và các chi phí khác, phí bảo trì tòa
nhà 2% theo thỏa thuận ghi trong Hợp đồng hoặc theo
quy định của pháp luật (trừ nghĩa vụ
tài chính của Bên A quy định trong khoản 2. Điều 2 Hợp đồng này);
c)
Nộp các bản sao chứng thực sổ hộ khẩu,
chứng minh thư (hoặc hộ chiếu) khi ký Hợp đồng này;
d)
Có nghĩa vụ đảm bảo đáp ứng đầy đủ các điều
kiện pháp lý để được cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu theo quy định của pháp luật
nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam, cung cấp hồ sơ pháp lý cho Bên bán
theo các quy định của pháp luật và yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền
liên quan đến việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu cho Bên mua.
e)
Phối hợp cùng Bên A thực hiện thủ tục
cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với căn hộ hoặc Giấy chứng nhận quyền sở
hữu tòa nhà. Nộp các lệ phí trước bạ, lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu
đối với căn hộ theo thông báo của Bên A;
f)
Thông báo ngay cho Bên A khi có sự thay
đổi về thông tin liên quan đến Bên B nhằm đảm bảo liên lạc giữa các bên, đảm
bảo thông tin, hồ sơ chính xác. Bên B phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về mọi
vấn đề phát sinh do không thực hiện nghĩa vụ thông báo này.
g)
Không được thay đổi kiến trúc mặt ngoài
và kết cấu của căn hộ, không được cơi nới hoặc làm ảnh hưởng đến kiến trúc tổng
thể và kết cấu công trình;
h)
Thanh toán các khoản phí dịch vụ như:
điện, nước, truyền hình, thông tin liên lạc...
i)
Thanh toán kinh phí quản lý vận hành nhà
chung cư (trông giữ tài sản, vệ sinh môi trường, bảo vệ, an ninh.....);
j)
Chấp hành các quy định tại Quy chế quản
lý sử dụng nhà chung cư do Bộ Xây dựng ban hành và Bản nội quy quản lý sử dụng
nhà chung cư đính kèm Hợp đồng này;
k)
Tạo điều kiện thuận lợi cho doanh nghiệp
quản lý vận hành trong việc bảo trì, quản lý vận hành nhà chung cư;
l)
Sử
dụng căn hộ đúng mục đích để ở theo quy định của Luật Nhà ở;
m)
Các nghĩa vụ khác theo quy định tại Hợp
đồng này và pháp luật có liên quan.
ĐIỀU 5. BÀN GIAO CĂN HỘ
1. Bên A có trách nhiệm bàn giao căn hộ cho
Bên B dự kiến vào Quý II năm 2015. Bên A có thể
bàn giao căn hộ sớm hơn thời gian dự kiến cho Bên B với điều kiện đã thông báo
cho Bên B 15 (mười lăm) ngày trước ngày bàn giao căn hộ.
2. Bên A sẽ thông báo bằng điện thoại hoặc bằng văn bản qua hình thức fax,
chuyển bưu điện, chuyển phát nhanh cho Bên B về thủ tục, giấy tờ mà Bên B cần
chuẩn bị khi nhận bàn giao căn hộ. Thông báo được gửi trước ít nhất 10 (mười
ngày) trước ngày bàn giao căn hộ.
3. Trường
hợp Bên B không đến nhận bàn giao căn hộ theo thông báo của Bên A thì Bên B
phải nộp thêm kinh phí bảo quản căn hộ cho thời gian chậm tiếp nhận, được tính
bằng 100.000 đồng/1ngày (Một trăm nghìn
đồng trên một ngày). Nếu quá 30 ngày kể từ ngày Bên B nhận được thông báo
mà vẫn không đến nhận bàn giao căn hộ thì được coi là Bên B đã từ chối tiếp tục
thực hiện Hợp đồng này, Bên A được quyền bán căn hộ cho bên thứ ba như quy định
tại khoản 1, Điều 6 của Hợp đồng này.
ĐIỀU 6. CHẬM
TRỄ TRONG VIỆC THANH TOÁN VÀ CHẬM TRỄ TRONG VIỆC BÀN GIAO CĂN HỘ
1. Quá thời hạn thanh toán ghi trong thông báo mà Bên A
không nhận được đầy đủ số tiền phải thanh toán từ Bên B hoặc bên thứ ba thanh
toán thay cho Bên B, thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng này với
Bên B. -------------Theo đó, Bên A được quyền ký Hợp đồng chuyển nhượng căn hộ
nêu tại Điều 1 Hợp đồng này cho bên thứ ba mà không cần được sự đồng ý của Bên
B hoặc cơ quan, tổ chức có liên quan. Trường hợp này Bên B phải chịu phạt khoản
tiền vi phạm hợp đồng bằng 10% tổng giá trị Hợp đồng, đồng thời Bên B phải trả
cho Bên A chi phí để thực hiện thành công giao dịch chuyển nhượng, các thiệt
hại phát sinh (nếu có).
Bên B hoặc ngân
hàng theo cam kết ba bên chỉ được nhận lại số tiền đã thanh toán sau khi Bên A đã chuyển nhượng thành công cho bên thứ
ba, đồng thời Bên A sẽ khấu trừ ngay số tiền phạt vi phạm hợp đồng, chi phí
giao dịch và các thiệt hại phát sinh như quy định nêu trên khi thanh toán.
2. Trường hợp Bên A xây
dựng và bàn giao nhà không đảm bảo tiến độ như quy định dẫn đến ảnh hưởng đến
quyền lợi của Bên B, thì Bên A có trách nhiệm thông báo cho Bên B nêu rõ lý do
chậm tiến độ. Trường hợp lý do chậm tiến độ không phải do sự kiện bất khả kháng
mà do lỗi của Bên A thì Bên A phải chịu lãi suất tiền gửi kỳ hạn một tháng tại
Ngân hàng TMCP Đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Khánh Hòa tương ứng
với số tiền Bên B đã thanh toán trước đó cho thời gian chậm tiến độ.
ĐIỀU 7. CHẤT LƯỢNG CÔNG TRÌNH NHÀ Ở
Bên A cam kết
bảo đảm chất lượng công trình nhà chung cư trong đó có căn hộ nêu tại Điều 1 Hợp
đồng này theo đúng yêu cầu trong hồ sơ thiết kế công trình và sử dụng đúng các
vật liệu xây dựng căn hộ mà các bên đã thoả thuận (nếu có).
ĐIỀU 8. BẢO HÀNH NHÀ Ở
1. Bên A
bảo hành nhà ở theo đúng quy định của pháp luật về nhà ở.
2. Bên B
phải kịp thời thông báo bằng văn bản cho Bên A biết khi nhà ở có các hư hỏng
thuộc trường hợp được bảo hành. Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được
thông báo của Bên B, Bên A sẽ thực hiện việc bảo hành các hư hỏng theo đúng quy
định.
3. Bên A
không thực hiện việc bảo hành trong các trường hợp nhà ở bị hư hỏng do trường
hợp bất khả kháng, sự thay đổi quy định của pháp luật, trường hợp lỗi của người
sử dụng nhà ở, các trường hợp khác mà Bên A không có lỗi.
4. Sau
thời hạn bảo hành nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở, việc sửa chữa những hư
hỏng thuộc trách nhiệm của Bên B.
ĐIỀU 9. CHUYỂN GIAO QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ
1. Bên
mua có quyền thực hiện các giao dịch chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở,
tặng cho và các giao dịch khác theo quy định của pháp luật về nhà ở sau khi
được Cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu đối với
căn hộ.
2. Trong
trường hợp chưa nhận bàn giao nhà ở từ Bên A nhưng Bên B có nhu cầu chuyển nhượng
quyền và nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng (chuyển nhượng hợp đồng) cho bên thứ
ba thì Bên B phải thực hiện nghĩa vụ thông báo và được sự đồng ý của Bên A
trước khi chuyển nhượng. Việc chuyển nhượng quyền và nghĩa vụ phải thực hiện
đúng theo quy định của Luật Nhà ở và quy định của Bộ luật Dân sự về chuyển giao
quyền và nghĩa vụ.
3. Trong trường hợp Bên B
chuyển giao toàn bộ quyền và nghĩa vụ của mình trong Hợp đồng này cho bên thứ
ba, Bên B phải thanh toán cho Bên A (hoặc một bên thứ ba do Bên A uỷ quyền) một
khoản phí thực hiện thủ tục chuyển giao theo quy định của Bên A hoặc bên thứ ba
được uỷ quyền.
ĐIỀU 10. CAM KẾT VỚI PHẦN SỞ HỮU RIÊNG, SỞ HỮU CHUNG
1. Bên B
được quyền sở hữu riêng đối với diện tích sàn căn hộ quy định tại Điều 1 Hợp
đồng
này. Bên B được quyền sử dụng đối với các phần diện tích thuộc sở hữu chung
trong nhà chung cư.
2. Phần
sở hữu chung: Hành lang, sân, cầu thang, lối thoát hiểm.
3. Mức
kinh phí đóng góp cho quản lý vận hành nhà chung cư là: Quy định cụ thể tại
thời điểm các bên nhận bàn giao và được thống nhất với Ban quản trị nhà chung
cư. Mức kinh phí này có thể điều chỉnh tăng hoặc giảm nhưng phải tính toán hợp
lý, phù hợp với thực tế, phù hợp với quy định của UBND tỉnh Khánh Hòa và được hội
nghị nhà chung cư thông qua.
ĐIỀU 11. BẤT
KHẢ KHÁNG
Bất khả kháng là sự kiện mang tính khách quan, không
lường trước được như: Hoả hoạn, lũ lụt, chiến tranh, nguy cơ xảy ra chiến
tranh, động đất hoặc các trường hợp mà một hoặc hai bên không thể thực hiện
được một hay nhiều điều khoản của Hợp đồng này hoặc do sự thay đổi của pháp luật,
chính sách của nhà nước hoặc bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền ngăn cấm.
Bên gặp sự kiện bất khả kháng phải thông báo ngay cho
bên kia biết để cùng tìm cách giải quyết hoặc thực hiện các thủ tục để chấm dứt
hợp đồng và hai bên cam kết sẽ không khiếu kiện, khiếu nại gì liên quan đến hợp
đồng này.
ĐIỀU 12. CHẤM
DỨT HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:
1. Hai
bên đồng ý bằng văn bản chấm dứt Hợp đồng trước thời hạn. Trong trường hợp này,
các bên sẽ thoả thuận các điều kiện và thời hạn chấm dứt.
2. Bên A
đơn phương chấm dứt hợp đồng do Bên B chậm trễ thanh toán tiền mua nhà theo
thoả thuận tại khoản 1 Điều 6 của Hợp đồng này.
3. Bên B
đơn phương chấm dứt Hợp đồng: Trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt Hợp đồng,
Bên B phải bồi thường một khoản phí tổn liên quan cho bên A, tương ứng 10% tổng
giá trị Hợp đồng và chi phí thực hiện giao dịch chuyển nhượng, các thiệt hại
phát sinh (nếu có). Bên A chỉ thanh toán số tiền còn lại cho Bên B sau khi trừ đi
các khoản bồi thường nêu trên khi đã hoàn thành bán được căn hộ trên cho một
bên thứ ba.
4. Hợp
đồng đã thực hiện xong, theo đó, Bên A đã nhận đủ tiền thanh toán giá trị căn
hộ và Bên B đã nhận bàn giao căn hộ và các giấy tờ có liên quan cho việc sử
dụng, sở hữu căn hộ.
ĐIỀU 13. GIẢI
QUYẾT TRANH CHẤP
Trường hợp các bên có tranh chấp về nội dung của Hợp
đồng này thì các bên cùng bàn bạc giải quyết thông qua thương lượng, hoà giải,
các bên không được tự ý khiếu nại, khiếu kiện tới các cơ quan chức năng. Quá
trình thương lượng hoà giải hai Bên có thể đối thoại trực tiếp hoặc bằng văn
bản. Trường hợp các bên không thương lượng được thì một trong hai bên có quyền
yêu cầu Toà án nhân dân có thẩm quyền giải quyết.
ĐIỀU 14. CAM
KẾT CỦA CÁC BÊN
1. Bên A
cam kết nhà ở nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này thuộc quyền sở hữu của mình và
không thuộc diện bị cấm giao dịch theo quy định của pháp luật.
2. Bên B
cam kết đã tìm hiểu, xem xét kỹ thông tin pháp lý về dự án và căn hộ dự định
mua. Bên B xác nhận là đã nghiên cứu kỹ và hiểu đầy đủ nội dung các điều khoản
của Hợp đồng này trước khi ký kết.
3. Các
bên cam kết rằng mình có đủ quyền hạn, năng lực để ký kết Hợp đồng và hoàn toàn
chịu trách nhiệm về những cam kết của mình trong Hợp đồng này.
4. Việc
ký kết Hợp đồng này giữa các bên là hoàn toàn tự nguyện, bình đẳng, không bị ép
buộc, lừa dối.
5. Hai bên cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã
quy định tại Hợp đồng này.
ĐIỀU 15. CÁC
THOẢ THUẬN KHÁC
1. Mọi
sửa đổi bổ sung Hợp đồng này phải được lập thành văn bản, có giá trị pháp lý
như nhau và là một bộ phận không tách rời của Hợp đồng này.
2. Các
tài liệu kèm theo Hợp đồng: Bản vẽ mặt bằng tầng điển hình, mặt bằng căn hộ;
Nội quy quản lý sử dụng nhà chung cư; Chứng minh thư, hộ khẩu của Bên B (đối
với cá nhân) hoặc quyết định thành lập/giấy đăng ký kinh doanh (là tổ chức).
3. Hợp
đồng này có hiệu lực kể từ ngày hai bên ký, đóng dấu (nếu có) vào hợp đồng.
4. Hợp
đồng này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bản có 08 (tám) trang, các bản đều có
giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 (một) bản cùng thực hiện./.
ĐẠI DIỆN BÊN A
(ký và đóng
dấu)
|
BÊN B
(ký và
ghi rõ họ tên)
|
Categories:
04-TRẦN-PHÚ